|
Issue |
Title |
|
Vol 3, No 1b (2017) |
Những nghịch lý cần nhận diện trong nghiên cứu chính sách và quản lý |
Abstract
|
Vũ Cao Đàm |
|
Vol 3, No 1b (2017) |
Tiếp cận xã hội học trong nghiên cứu và hoạch định chính sách nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao trong xu thế Cách mạng Công nghiệp 4.0 |
Abstract
|
Đào Thanh Trường, Nguyễn Thị Quỳnh Anh |
|
Vol 5, No 3 (2019) |
Quản lý nhà nước đối với kinh tế tư nhân ở Việt Nam và vấn đề đặt ra (1999-2014) |
Abstract
|
Phạm Thị Lương Diệu |
|
Vol 9, No 3 (2023) |
Hoạt động ngoại giao văn hoá Việt Nam: Từ góc nhìn lý thuyết đến thực tiễn |
Abstract
|
Nguyễn Thành Trung, Nguyễn Hồng Tân |
|
Vol 4, No 3b (2018) |
Nguyên tắc, kết quả và tác động của chính sách đối ngoại Ấn Độ đối với Đông Nam Á giai đoạn 1947-1964 |
Abstract
|
Phùng Thị Thảo |
|
Vol 6, No 1 (2020) |
Tác động của nhân tố kinh tế đến chính sách đối ngoại Mỹ: Lịch sử và hiện tại |
Abstract
|
Trần Thị Vinh, Nguyễn Hùng Sơn |
|
Vol 5, No 2b (2019) |
Chính sách đối với giáo chức tiểu học miền Nam Việt Nam thời chính quyền Sài Gòn |
Abstract
|
Nguyễn Kim Dung |
|
Vol 2, No 3 (2016) |
Quan hệ Mỹ-Việt: Xét từ nguyên tắc bốn chữ “P”1 của học giả Mỹ |
Abstract
|
Nguyễn Thái Yên Hương |
|
Vol 10, No 3 (2024) |
Chính sách Kinh tế mới phiên bản Hàn Quốc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam |
Abstract
PDF
|
Đào Thị Thanh Trà |
|
Vol 1, No 2 (2015) |
Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước thời kỳ đổi mới trong chiến lược phát triển bền vững của đất nước |
Abstract
|
Vũ Trường Giang |
|
Vol 10, No 3 (2024) |
Sự can dự của Nhật Bản vào vấn đề Biển Đông từ năm 2016 đến năm 2023 và một số vấn đề đặt ra cho Việt Nam |
Abstract
PDF
|
Trần Bách Hiếu, Đinh Trần Yến Nhi |
|
Vol 7, No 4b (2021) |
Đào tạo Tiếng Hàn Quốc ở Việt Nam - Thực trạng và những thách thức trong bối cảnh mới |
Abstract
|
Lê Thị Thu Giang |
|
Vol 1, No 2 (2015) |
Đổi mới tư duy đối ngoại của Việt Nam đối với khu vực Đông Nam Á từ năm 1986 đến nay |
Abstract
|
Phạm Quang Minh |
|
Vol 10, No 1 (2024) |
Vấn đề bạo lực trong gia đình Việt Nam – Hàn Quốc từ cách tiếp cận giới và hệ thống chính sách |
Abstract
PDF
|
Nguyễn Thị Phương Thảo |
|
Vol 4, No 2b (2018) |
Tác động của chính sách dân tộc đến sự dịch chuyển xã hội của các tộc người thiểu số |
Abstract
|
Phạm Minh Thế |
|
Vol 4, No 1b (2018) |
Mối quan hệ nhà nước giữa Việt Nam và Vatican: một chặng đường thiết lập và những vấn đề đặt ra |
Abstract
|
Nguyễn Thị Kim Thoa |
|
Vol 7, No 3b (2021) |
Giáo dục Pháp - Việt ở Nghệ - Tĩnh từ năm 1906 đến năm 1945 |
Abstract
|
Dương Thị Kim Oanh |
|
Vol 3, No 1 (2017) |
Chính sách phát triển vùng của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm cho vùng Tây Bắc Việt Nam |
Abstract
|
Nguyễn Văn Khánh, Đào Thanh Trường, Nguyễn Thị Ngọc Anh |
|
Vol 5, No 2b (2019) |
Chính sách bảo hiểm y tế trong đáp ứng nhu cầu về dụng cụ trợ giúp của người khuyết tật |
Abstract
|
Phạm Diệu Linh |
|
Vol 9, No 2b (2023) |
Chính sách và kết quả của ngoại giao văn hóa Việt Nam |
Abstract
|
Nguyễn Đình Cường |
|
Vol 7, No 3b (2021) |
Thực hiện chính sách tìm việc làm cho người lao động tại tại phường Kim Giang, quận Thanh Xuân và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì - Hà Nội |
Abstract
|
Nguyễn Huyền My |
|
Vol 5, No 2b (2019) |
Tăng cường thu hút tài chính ngoài ngân sách nhằm thúc đẩy giáo dục đại học công lập đổi mới và phát triển |
Abstract
|
Tạ Thị Bích Ngọc |
|
Vol 2, No 6 (2016) |
Phát triển bao trùm, bền vững và chính sách giáo dục bậc cao cho tất cả mọi người ở Việt Nam |
Abstract
|
Lê Ngọc Hùng |
|
Vol 5, No 4 (2019) |
Sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Trung Quốc sau Đại hội XIX và tác động đối với Campuchia |
Abstract
|
Bùi Nam Khánh |
|
Vol 9, No 1b (2023) |
Pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân trong quan hệ lao động tại Liên minh châu Âu và hàm ý chính sách cho Việt Nam |
Abstract
|
Phạm Phương Linh, Nguyễn Hà Chi, Nguyễn Trâm Anh |
|
1 - 25 of 37 Items |
1 2 > >> |