Chính sách đối với giáo chức tiểu học miền Nam Việt Nam thời chính quyền Sài Gòn

Nguyễn Kim Dung

Abstract


Bài viết thông qua việc phân tích thực trạng đội ngũ giáo chức tiểu học thời chính quyền Sài Gòn nhằm nêu lên những cơ sở của chính sách đối với đội ngũ này. Chính sách đối với giáo chức tiểu học được phân tích trên các phương diện chủ yếu: chính sách tuyển bổ, chính sách đào tạo và tu nghiệp, chính sách đãi ngộ. Đặc điểm nổi bật của những chính sách này là sự ưu ái của chính quyền dành cho giáo chức chính ngạch và sự lơi lỏng đối với giáo chức ngoại ngạch và giáo chức tư thục. Nghiên cứu cũng đánh giá những tác động của chính sách đối với đội ngũ giáo chức và lý giải hiện trạng giáo chức tiểu học đương thời. Đối tượng nghiên cứu được khắc họa rõ nét, chân thực, khách quan nhờ kết quả đạt được từ việc khai thác tối đa tài liệu lưu trữ bằng nhiều phương pháp, đặc biệt là thống kê và định lượng.


Keywords


giáo chức tiểu học; Việt Nam; Chính quyền Sài Gòn; chính sách giáo dục

References


Ngô Minh Oanh (Chủ biên), Hồ Sỹ Anh, Nguyễn Ngọc Tài, Nguyễn Thị Phú. 2018. Giáo dục phổ thông miền Nam (1954-1975). TP. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.

“Bản phúc trình của Hội thảo Á châu năm 1961, trang 11 trong Nguyễn Văn Cát, Vấn đề giáo viên tiểu học hiện nay, Luận văn Tốt nghiệp Ban Đốc sự Hành chính, Học Viện Quốc gia Hành chính, niên khóa 1966-1969, Giáo sư Lê Văn Thận hướng dẫn.

Bộ Giáo dục. Phiếu trình Thủ tướng Chính phủ và Hội đồng Nội các của Bộ Giáo dục, Công văn số 900/GD/VPThTr/N/M ngày 23/11/1970 v/v Kế hoạch giải quyết tình trạng thiếu giáo chức dạy lớp bậc Tiểu học niên khóa 1970-71. TTLTQGII. Phông Hội đồng Văn hóa Giáo dục. Hồ sơ 236.

Nha Trung Tiểu học. Thống kê Tiểu học: Số học sinh công lập phân phối theo lớp và theo nam nữ từ năm 1955-1975; Thống kê Tiểu học: Số học sinh Tư thục phân phối theo lớp và theo nam nữ từ năm 1955-1975”; “Thống kê Tiểu học: Số nhân viên giáo huấn phân phối theo ngạch 1955-1975 tại miền Nam Việt Nam”. TTLTQGII. Phông Nha Trung Tiểu học. Hồ sơ 44.

“Bài thuyết trình của ông Phụ tá đặc biệt Tổng trưởng Giáo dục”, Hội thảo Kế hoạch giáo dục 4 năm (1972-1975) từ 29-3 đến 1-4-1972, tại Trường Sư phạm Saigon, TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 579.

Thủ tướng Chính phủ. “Bảng kê giá biểu phụ cấp đắt đỏ và phụ cấp gia đình của nhân viên dân chính và quân đội (áp dụng kể từ 1-6-1974 do Sắc Luật số 150-SL/Th.T/PC2 (Chính ngạch), 153-SL/Th.T/PC2 (Quân nhân) và Nghị định số 548-NĐ/Th.T/PC2 ngày 6-7-1974”. TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 59.

Bộ Giáo dục, Nghị định số 603-GD/SP/NĐ ngày 8-3-1973 điều chỉnh điều 1 Nghị định số 746-GD/SP/NĐ ngày 22-3-1972 ấn định thể lệ thi tốt nghiệp các Trường Sư phạm; Nghị định số 603-GD/SP/NĐ ngày 8-3-1973 điều chỉnh điều 1 Nghị định số 746-GD/SP/NĐ ngày 22-3-1972 ấn định thể lệ thi tốt nghiệp các Trường Sư phạm. TTLTQGII. Phông Phủ Thủ tướng. Hồ sơ 8568.

Bộ Giáo dục. “Tình hình và hoạt động của Nha Sư phạm, Tu nghiệp và Giáo dục tráng niên 1969-1970”. TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 607.

Bộ Giáo dục. Nghị định số 642-GD/SP/NĐ ngày 4-4-1967 ấn định thể thức sắp hạng giáo sinh trúng tuyển trong kỳ thi tốt nghiệp các trường Sư phạm. TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 627.

Bộ Kinh tế Quốc gia 1960. Việt Nam Niên giám thống kê 1958-1959. Sài Gòn: Viện Quốc gia Thống kê.

Bộ Kinh tế Quốc gia 1969. Việt Nam Niên giám thống kê 1969. Sài Gòn: Viện Quốc gia Thống kê.

Bộ Kinh tế Quốc gia. 1972. Việt Nam Niên giám thống kê 1972, Sài Gòn: Viện Quốc gia Thống kê.

Bộ Văn hóa Giáo dục. Nội quy các Trường Sư phạm thi hành từ ngày 16-1-1965. TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 627.

Bộ Văn hóa Giáo dục. “Vấn đề thù lao Ủy viên giáo dục tại các trường học ấp tân sinh”. TTLTQGII. Phông Phủ Thủ tướng. Hồ sơ 10484.

Bộ Văn hóa Giáo dục và Thanh niên. Chương trình đặc biệt trong năm 1975. TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 626.

Phủ Thủ tướng. Công văn số 1123-P.Th.T/PC3-5 Saigon ngày 8-4-1972 gửi ông Tổng Giám đốc Ngân sách và Ngoại viên v/v xếp các Trường Sư phạm vào loại Trường Chuyên nghiệp Đệ II cấp. TTLTQGII. Phông Phủ Thủ tướng. Hồ sơ 10432.

Tổng trưởng Bộ Giáo dục. Công văn số 3603/GD/NV/HCQC ngày 3-5-1973 của Tổng trưởng Bộ Giáo dục gửi Thủ tướng Chánh phủ Việt Nam Cộng hòa v/v xin cho giáo chức tốt nghiệp các trường Sư phạm được hưởng phụ cấp định cư. TTLTQGII. Phông Phủ Thủ tướng. Hồ sơ 10484.

Nha Sư phạm. Dự án Huấn luyện giáo viên tiểu học ngoại ngạch có Tú tài II tốt nghiệp cải ngạch giáo viên tiểu học chính ngạch. TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 626.

Nha Sư phạm. Dự thảo Chương trình buổi họp về việc thiết lập Viện Sư phạm ngày 23-2-70. TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 630.

Dương Thị Hòe. 1972. Giáo dục cộng đồng Việt Nam đi về đâu. Luận văn tốt nghiệp Ban Đốc sự khóa XVII (1969-1972). Học viện Quốc gia Hành chính. Giáo sư Lê Văn Thận hướng dẫn.

Mai Tâm, “Thử tìm một hướng đi cho ngành giáo dục tư thục Việt Nam”. Khóa Hội thảo Hiệu trưởng Tư thục toàn quốc 1969. TTLTQGII. Phông Hội đồng Văn hóa Giáo dục. Hồ sơ 01.

Bộ Văn hóa Giáo dục và Thanh niên. Lương bổng mới áp dụng từ 1-6-1974. TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 59; Phủ Thủ tướng, Sắc lệnh số 153-SL/Th.T/PC2, Phụ lục đính kèm “Bảng thang lương căn bản của sĩ quan, hạ sĩ quan và binh sĩ/Quân lực Việt Nam Cộng hòa thuộc chủ lực quân và địa phương quân (Bậc lương tính theo thâm niên quân vụ sau 2 năm được thăng một bậc lương)” ngày 6-7-1974. TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 59.

Bộ Giáo dục Thanh niên. Nghị định số 1073-GDTN/QCNV/NĐ ngày 28-6-1968 hủy bỏ Nghị định số 775-GD/NĐ ngày 28-5-1959 và ấn định lại điều kiện tuyển bổ giáo viên tiểu học. TTLTQGII. Phông Nha Trung Tiểu học. Hồ sơ 67.

Bộ Văn hóa Giáo dục. Nghị định số 270-VHGD/QCNV/NĐ ngày 4-12-1967 sửa đổi thang lương và điều kiện tuyển bổ vào ngạch thanh tra tiểu học; Nghị định số 894-GD/NV/HCQC/Th/NĐ ngày 10.4.1973 sửa đổi Quy chế riêng ngạch thanh tra tiểu học. TTLTQGII. Phông Nha Nhân viên. Hồ sơ 618.

Bộ Văn hóa Giáo dục và Thanh niên. Nghị định số 2740/VHGDTN/NV/HCQC/Th/NĐ ngày 20/11/1973 sửa đổi quy chế riêng ngạch giáo viên tiểu học. TTLTQGII. Phông Nha Trung Tiểu học. Hồ sơ 73.

Bộ Văn hóa Giáo dục và Thanh niên. Nghị định số 2823-VHGDTN/NV/HCQC/Th/NĐ ngày 26.11.1973, sửa đổi quy chế ngạch giáo họcbBổ túc. TTLTQGII. Phông Phủ Thủ tướng. Hồ sơ 2871.

Bộ Văn hóa Giáo dục và Thanh niên. Nghị định số 2837-VHGDTN/NV/HCQC/Th/NĐ ngày 29.11.1973, sửa đổi quy chế riêng ngạch giáo viên tiểu học chuyên nghiệp. TTLTQGII. Phông Nha Nhân viên. Hồ sơ 206K.

Bộ Văn hóa Giáo dục và Thanh niên. Nghị định số 2837-VHGDTN/NV/HCQC/Th/NĐ ngày 29.11.1973. TTLTQGII. Phông Nha Nhân viên. Hồ sơ 260K.

Bộ Văn hóa Giáo dục và Thanh niên. Nghị định số 390-VHGDTN/NV/HCQC/th/NĐ ngày 23/02/1974 sửa đổi quy chế riêng ngạch giáo viên sơ cấp. TTLTQGII. Phông Nha Nhân viên. Hồ sơ 206K.

Bộ Văn hóa Giáo dục và Thanh niên. Nghị định số 390-VHGDTN/NV/HCQC/Th/NĐ ngày 23/02/1974, sửa đổi quy chế riêng ngạch giáo viên sơ cấp. TTLTQGII. Phông Nha Trung Tiểu học. Hồ sơ 66.

Bộ Giáo dục. Nghị định số 894-GD/NV/HCQC/Th/NĐ ngày 10.4.1973 sửa đổi Quy chế riêng ngạch thanh tra tiểu học. TTLTQGII. Phông Nha Nhân viên. Hồ sơ 618.

Nguyễn Thanh Liêm, Phụ tá đặc biệt Tổng trưởng Giáo dục đặc trách Trung Tiểu học và Bình dân Giáo dục. 1972. Hoạt động của khối Trung Tiểu học trong năm 1972 và dự án thực hiện trong năm 1973. TTLTQGII. Phông Đệ II Cộng hòa. Hồ sơ 3730.

Nguyễn Thị Liêng. 1973. Vấn đề giáo dục Tiểu học tại Việt Nam Cộng hòa. Luận văn tốt nghiệp Ban Đốc sự khóa 1970-1973. Học viện Quốc gia Hành chính. Giáo sư Trương Hoàng Lem hướng dẫn.

Nguyễn Văn Cát. 1969. Vấn đề giáo viên tiểu học hiện nay. Luận văn Tốt nghiệp Ban Đốc sự Hành chính niên khóa 1966-1969, Học Viện Quốc gia Hành chính, Giáo sư Lê Văn Thận hướng dẫn.

Nha Huấn luyện và Tu nghiệp.. Tờ trình của Nha Huấn luyện và Tu nghiệp đề nghị thành lập Viện Quốc gia Sư phạm Tiểu học, ngày 14-8-1974. TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 630.

Nha Sư phạm, Tu nghiệp và Giáo dục Tráng niên. 1972.Tóm lược thành quả hoạt động trong năm 1972 và công tác dự trù trong năm 1973 của Phòng Tu nghiệp. TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 611.

Nha Sư phạm. Nha Sư phạm, Tu nghiệp và Giáo dục Tráng niên. TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 607.

Thủ tướng Chính phủ. Phụ bản số 2 kèm Sắc lệnh số 042-SL/Th.T/CV của Thủ tướng Chính phủ ngày 27 tháng 3 năm 1969. TTLTQGII. Phông Hội đồng Văn hóa Giáo dục. Hồ sơ 263.

Thủ tướng Chính phủ. Phụ bản số 9 kèm Sắc lệnh số 042-SL/Th.T/CV của Thủ tướng Chính phủ ngày 27 tháng 3 năm 1969. TTLTQGII. Phông Hội đồng Văn hóa Giáo dục. Hồ sơ 263.

Nha Huấn luyện và Tu nghiệp. Tờ trình của Nha Huấn luyện và Tu nghiệp đề nghị thành lập Viện Quốc gia Sư phạm Tiểu học ngày 14 tháng 8 năm 1974. TTLTQGII. Phông Nha Sư phạm. Hồ sơ 630.

Nha Trung Tiểu học. Tờ trình về các ngạch giáo chức phục vụ bậc Tiểu học. TTLTQGII. Phông Nha Trung tiểu học. Hồ sơ 67.

Nha Trung Tiểu học. Tờ trình về các ngạch giáo chức phục vụ tiểu học của Nha Tiểu học và Giáo dục cộng đồng ngày 3/12/1969. TTLTQGII. Phông Nha Trung Tiểu học. Hồ sơ 67.

Tổng thống Việt Nam Cộng hòa. Sắc lệnh số 660-TT/SL ngày 1 tháng 12 năm 1969 sửa đổi Sắc lệnh số 096-GD ngày 29-12-1949 tổ chức nền học chính Việt Nam, riêng về nền học phổ thông bậc Trung học và Tiểu học. TTLTQGII. Phông Phủ Thủ tướng. Hồ sơ 30286.

Trần Văn Quế. 1964. Sư phạm thực hành. Sài Gòn: Bộ Văn hóa Giáo dục.

Bộ Giáo dục. “Vài con số về sự phát triển và vấn đề phí phạm trong ngành Giáo dục Tiểu học Việt Nam”. TTLTQGII. Phông Hội đồng Văn hóa Giáo dục. Hồ sơ 236.

Vương Pển Liêm. 1966. Giáo dục cộng đồng: đường lối giáo dục nhằm giải pháp dân tộc ra khỏi tình trạng chậm tiến. Sài Gòn: Nhà xuất bản Lá Bối.




DOI: http://dx.doi.org/10.1172/vjossh.v5i2b.522

Refbacks

  • There are currently no refbacks.


=====================================================

TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Đại học Quốc gia Hà Nội

ISSN 2354-1172