|
Issue |
Title |
|
Vol 4, No 3b (2018) |
Quan điểm của Ngô Thế Vinh về chữ “Dịch” trong Trúc Đường Chu dịch tùy bút |
Abstract
|
Bùi Bá Quân |
|
Vol 8, No 1b (2022) |
Quan điểm của Nguyễn Trãi về mục đích giáo dục và sự gợi mở về vai trò của cố vấn học tập trong các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay |
Abstract
|
Phan Lữ Trí Minh |
|
Vol 11, No 1b (2025) |
Quan điểm của Đại tướng Võ Nguyên Giáp về chiến tranh du kích |
Abstract
|
Trần Minh Tú |
|
Vol 7, No 2b (2021) |
Quan điểm giới trong công tác xã hội |
Abstract
|
Hoàng Bá Thịnh, Hoàng Nguyễn Tử Khiêm |
|
Vol 5, No 6 (2019) |
Quan điểm lấy người học làm trung tâm: Nhìn từ triết học giáo dục của John Dewey |
Abstract
|
Phan Thành Nhâm |
|
Vol 6, No 6 (2020) |
Quan điểm về giáo dục, giáo hóa trong tư tưởng trị nước của Minh Mệnh |
Abstract
|
Nguyễn Minh Tuấn |
|
Vol 10, No 1b (2024) |
Quá trình hình thành cộng đồng cư dân ở Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng |
Abstract
|
Nguyễn Thị Hà Giang |
|
Vol 6, No 1 (2020) |
Quá trình hình thành cộng đồng người Hàn Quốc ở Hà Nội |
Abstract
|
Nguyễn Thủy Giang |
|
Vol 5, No 1b (2019) |
Quá trình hồi hương của người Nhật Bản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới lần thứ II |
Abstract
|
Võ Minh Vũ |
|
Vol 11, No 1b (2025) |
Quá trình phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên từ năm 2015 đến nay |
Abstract
|
Nguyễn Thị Nga |
|
Vol 5, No 1b (2019) |
Quá trình ra quyết định và hội nghị Trận định (Jin no Sadame) của nhà nước Nhật Bản thời kỳ chính trị Nhiếp Quan |
Abstract
|
Kato Tomoyasu |
|
Vol 7, No 6 (2021) |
Quá độ và chuyển đổi hệ hình giáo dục ở Việt Nam: Trường hợp khoa cử cải lương (1906-1919) |
Abstract
|
Phạm Văn Khoái |
|
Vol 5, No 2b (2019) |
Quân và dân Bắc Bình Định trong cuộc phản công chiến lược của Mỹ năm 1966 |
Abstract
|
Đinh Văn Trọng |
|
Vol 8, No 1b (2022) |
Quản lý các vấn đề xã hội trong các khu công nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên hiện nay |
Abstract
|
Đỗ Quỳnh Hoa |
|
Vol 5, No 3 (2019) |
Quản lý nhà nước đối với kinh tế tư nhân ở Việt Nam và vấn đề đặt ra (1999-2014) |
Abstract
|
Phạm Thị Lương Diệu |
|
Vol 7, No 3b (2021) |
Quản lý phát triển xã hội và quản trị phát triển xã hội |
Abstract
|
Nguyễn Thị Thu Hường, Phạm Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Thu Hà |
|
Vol 4, No 4 (2018) |
Quản lý phát triển xã hội và đảm bảo an ninh con người: Từ những góc nhìn, quan điểm khác nhau đến một số vấn đề đặt ra |
Abstract
|
Nguyễn Tuấn Anh, Phạm Quang Minh, Nguyễn Thị Việt Hà |
|
Vol 10, No 3 (2024) |
Quản lý điện ảnh của chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam (1955-1975) |
Abstract
|
Nguyễn Lê Phương Anh |
|
Vol 6, No 2b (2020) |
Quản trị nước ở Đồng bằng Sông Cửu Long qua trường hợp khu tưới Đức Hòa, Long An: Tiếp cận lý thuyết |
Abstract
|
Nguyễn Minh Nguyệt |
|
Vol 1, No 2 (2015) |
Quản trị thông tin và chuyên gia thông tin trong nền kinh tế tri thức |
Abstract
|
Đỗ Văn Hùng |
|
Vol 4, No 1 (2018) |
Quốc gia đang phát triển không giáp biển (LLDCs): cơ hội và thách thức của thích nghi địa lý cho phát triển |
Abstract
|
Dương Trường Phúc, Trương Thị Kim Chuyên |
|
Vol 2, No 3 (2016) |
Quyền lực mềm và cuộc sống của người phụ nữ Đạo Mẫu |
Abstract
|
Vũ Thị Tú Anh |
|
Vol 5, No 5 (2019) |
Reassessing the Export Competitiveness of Vietnam |
Abstract
|
Shashi Kant Chaudhary, Nguyen Viet Khoi |
|
Vol 3, No 2 (2017) |
Regionalism in the Mekong |
Abstract
|
Vannarith Chheang |
|
Vol 3, No 2 (2017) |
Renovation, market economy and modernisation: Experiences from Northern Rural Vietnam |
Abstract
|
Nguyen Van Suu |
|
476 - 500 of 818 Items |
<< < 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 > >> |