Thực hành các nghi lễ tôn giáo của người Công giáo di cư tới Hà Nội
Abstract
Các nghiên cứu về tôn giáo và di cư trên thế giới đã cho thấy thực hành tôn giáo và di cư có mối liên hệ. Tiếp nối chủ đề nghiên cứu này, bài viết tập trung vào mô tả thực hành các nghi lễ tôn giáo, sự biến đổi trong thực hành nghi lễ của người Công giáo di cư tới Hà Nội cũng như các yếu tố tác động đến sự thực hành nghi lễ tôn giáo của họ. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhìn chung, đa số người Công giáo di cư vẫn đảm bảo mức độ tham gia các loại nghi lễ bắt buộc như đúng với giáo luật. Tuy vậy, sự thay đổi mức độ tham gia các nghi lễ tôn giáo có được ghi nhận theo cả xu hướng tăng và giảm so với trước di cư. Các yếu tố như tuổi, tình trạng hôn nhân, trình độ chuyên môn kỹ thuật và nghề nghiệp có những mối liên hệ nhất định tới một hoặc một vài chiều cạnh thực hành nghi lễ tôn giáo.
Ngày nhận 26/11/2018; ngày chỉnh sửa 11/7/2019; ngày chấp nhận đăng 25/12/2019
Keywords
References
Abdurehim, M. 2015. "Transnational migration and religious practice: Uyghur students in Malaysia". Journal of Muslim Minority Affairs 35(4): 556–569. doi: 10.1080/13602004.2015.1039809.
Andrew, R. 2011. "Religious Communities, Immigration and Social Cohesion in Rural Areas: Evidence from England". Rural Sociology, 76(4): 535–561.
Cadge, W. and Ecklund, E. H. 2006. "Religious Service Attendance Among Immigrants: Evidence From the New Immigrant Survey-Pilot". American Behavioral Scientist, 49(11): 1574–1595.
Cadge, W. and Ecklund, E. H. 2007. "Immigration and Religion". The Annual Review of Sociology, 33: 359–79. doi: 10.1146/annurev.soc.33.040406.131707.
Chee-Beng, T. 2015. After Migration and Religious Affiliation: Religions, Chinese Identities and Transnational Networks, After Migration and Religious Affiliation: Religions, Chinese Identities and Transnational Networks. World Scientific Publishing Co. Pte. Ltd. doi: 10.1142/9094.
Cox, D. R. 1983. "Religion and the Welfare of Immigrants". Australian Social Work, 36(1): 3–10. doi: 10.1080/03124078308549741.
Đoàn Đức Phương. 2015. "Những biến chuyển trong đời sống tôn giáo của người Mông Tin Lành di cư ở tỉnh Đắc Lắk". Tạp chí Nghiên cứu tôn giáo, số 8 (146): 121–131.
Eraliev, S. 2018. "Growing Religiosity Among Central Asian Migrants in Russia: Why Does Migration “Theologise". Journal of International and Advanced Japanese Studies, 10(March 2018): 137–150.
Furseth, I. 2008. "Social Capital and Immigrant Religion". Nordic Journal of Religion and Society, 21: 147–164.
GIZ. 2015. ‘The Vietnamese diaspora in Germany’, pp. 1–35. Link: https://www.cimonline.de/static/media/giz2016-en-vietnam-diaspora.pdf
GSO and UNDP. 2016. Điều tra di cư nội địa quốc gia 2015: Các kết quả chủ yếu. Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tấn.
Hansen, P. 2009. "Bắc di cư: Catholic Refugees from the North of Vietnam, and Their Role in the Southern Republic, 1965-1959". Journal of Vietnamese Studies, 4(3): 173–211. doi: 10.1525/vs.2009.4.3.173.
Hội đồng Giám mục Việt Nam. 2007. Bộ Giáo luật 1983. Hà Nội: Nhà xuất bản Tôn giáo.
Hüwelmeier, G. 2013a. "Bazaar Pagodas-Transnational Religion, Postsocialist Marketplaces and Vietnamese Migrant Women in Berlin". Religion and Gender 3(1): 76-89.
Hüwelmeier, G. 2013b. "Creating and Refining Boundaries – Church Splitting Among Pentecostal Vietnamese Migrants in Berlin". Intergration Pschology Behavior 47: 220–230. doi: 10.1007/s12124-012-9225-8.
Hüwelmeier, G. 2013c. Gendered religious identities among Vietnamese Migrant Woman. Available at: www.mmg.mpg.de/workingpapers%0AMPI. Truy cập ngày 20/10/2019.
Nguyễn Đức Lộc. 2010a. "Cấu trúc cộng đồng của người Công giáo di cư tại Nam Bộ và những chuyển biến của cấu trúc này". Tạp chí Dân tộc học 3: 21–30.
Nguyễn Đức Lộc. 2010b. "Cơ cấu tổ chức cộng đồng theo Giáo xứ của người Việt Công giáo di cư năm 1954 tại Nam Bộ (Nghiên cứu trường hợp Hỗ Nai, Đồng Nai và Cái Sắn ở Cần Thơ)". Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, tập 13, số X2, 2(303): 5–20.
Nguyễn Đức Lộc. 2014. "Cuộc di cư năm 1954 phải chăng là một định mệnh lịch sử của người Công giáo miền Bắc?". Tạp chí Nghiên cứu tôn giáo 05 (131): 77–87.
Phạm Văn Dương and Vũ Thị Hà. 2017. "Tác động của đạo Tin Lành đối với người Mông di cư ở Đắk Lắk". Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam 1 (110): 68-77.
Possamai, A. and Possamai-nesedy, A. 2007. "The Baha’i faith and Caodaism: Di cư, biến đổi và giải thế tục hóa ở Úc". Journal of Sociology2, 43(3): 301–317. doi: 10.1177/1440783307080108.
Saunders, J. B., Qasmiyeh, E. F. and Snyder, S. 2016. Intersections of Religion and Migration: Issues at the Global Crossroads. Palgrave MacMillan.
Schaefer, R. T. 2013. Sociology: A Brief Introduction. Tenth Edit. McGraw-Hill.
Stump, R. W. 1984. "Regional Migration and Religious Commitment in the United States". Journal for the Scientific Study of Religion 23(3): 292–303.
Tổng cục Thống kê. 2011. Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009: Di cư và đô thị hóa ở Việt Nam - Thực trạng, xu hướng và những khác biệt. Hà Nội
Tổng cục Thống kê and Quỹ Dân số Liên hợp quốc. 2006. Điều tra di cư Việt Nam năm 2004: Di cư trong nước và mối liên hệ với các sự kiện của cuộc sống.
Vũ Thị Hà, V. T. M. P. 2016). "Biến đổi tôn giáo, tín ngưỡng của người H’mông di cư vào Đắk Lắk". Tạp chí Thông tin Khoa học Xã hội 12: 18-24.
William, P. J. and Mola, P. F. L. de. 2007. "Religion and Social Capital among Mexican Immigrants in Southwest Florida". Latino Studies, Palgrave Macmillan Ltd, pp. 233–253.
DOI: http://dx.doi.org/10.1172/vjossh.v5i6.527
Refbacks
- There are currently no refbacks.
=====================================================
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Đại học Quốc gia Hà Nội
ISSN 2354-1172