Nhận thức rõ thêm về kênh Thoại Hà (An Giang) qua một số tài liệu tiếng Pháp

Bùi Thị Hà

Abstract


Năm 1817, Thoại Ngọc Hầu nhận trấn thủ trấn Vĩnh Thanh, kiêm quản trấn Hà Tiên. Việc làm đầu tiên của ông khi đến vùng đất này là huy động nhân dân đào kênh Thoại Hà năm 1818. Trải qua thời gian, nhất là trong thời Pháp thuộc, kênh Thoại Hà không chỉ tiếp tục được nạo vét, mở rộng, mà còn định vị những giá trị mới trong thuỷ nông, giao thông, thương mại và biên phòng, là hiện thân của sức lao động sáng tạo của các lớp dân cư, minh chứng cho chính sách trọng nông để phát triển nông nghiệp. Dòng kênh này cũng thu hút sự quan tâm khảo cứu của chính quyền thực dân Pháp và giới nghiên cứu nước ngoài (chủ yếu là học giả sử dụng tiếng Pháp), được thể hiện trong các hồ sơ lưu trữ và các công trình nghiên cứu từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. Nguồn tài liệu bằng tiếng Pháp nói trên đã góp phần phác họa rõ thêm bức tranh sinh động về quá trình hình thành, phát triển và vai trò của kênh Thoại Hà trong khu vực Tây Nam Kỳ lúc bấy giờ. Từ việc vận dụng phương pháp sử liệu học, văn bản học, bài viết so sánh và rút ra nhận xét về giá trị của tài liệu tiếng Pháp trong việc làm rõ thêm quá trình phát triển của kênh Thoại Hà trên các phương diện: i Lịch sử hình thành và các thông tin về kênh Thoại Hà; ii. Tên gọi kênh Thoại Hà thời Pháp thuộc; iii Vai trò của kênh Thoại Hà.

Ngày nhận 21/6/2021; ngày chỉnh sửa 24/9/2021; ngày chấp nhận đăng 28/02/2022


Keywords


Thoại Ngọc Hầu; kênh Thoại Hà; Nam Kỳ.

References


Lê Quang Định. 2005. Hoàng Việt nhất thống dư địa chí. Phan Đăng dịch. Huế: Nhà xuất bản Thuận Hóa.

Trịnh Hoài Đức. 1972. Gia Định thành thông chí, Tập thượng. Tu trai Nguyễn Tạo dịch. Sài Gòn: Nha Văn hóa. Phủ Quốc vụ khanh phụ trách văn hóa.

Nguyễn Văn Hầu. 1972. Thoại Ngọc Hầu và những cuộc khai phá miền Hậu Giang. Hương Sen xuất bản. Nam Cường phát hành.

Lê Trung Hoa. 2006. Địa danh học Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học Xã hội.

Quốc sử quán triều Nguyễn. 2004. Đại Nam thực lục, tập 1. Viện Sử học dịch. Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục.

Trường Đại học Thủ Dầu Một. 2018. Nam Bộ từ năm 1698 đến cuối thế kỷ XIX qua nghiên cứu của người nước ngoài. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Văn hoá - Văn nghệ.

Uỷ ban Nhân dân tỉnh An Giang, Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam, Uỷ ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng. 2009. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Danh nhân Thoại Ngọc Hầu Nguyễn Văn Thoại. An Giang.

Trần Hoàng Vũ. 2017. Thoại Ngọc Hầu qua những tài liệu mới. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.

GOUCOCH 15261: Dossier relatif à la construction d’un pont en béton armé sur le canal Bathe année 1939 (Tài liệu liên quan đến việc xây một cây cầu bê tông bắc qua kênh Ba Thê năm 1939), Phông Phủ Thống đốc Nam Kỳ, Trung tâm Lưu trữ Quốc Gia II Việt Nam.

GOUCOCH 27860: Dossier relatif aux lotissements sur le canal Bathe dans les villages de Đông Thạnh, Vĩnh Bình etc… Rachgia année 1931-1932 (Tài liệu liên quan đến việc phân lô bên bờ kênh Ba Thê trong các làng Đông Thạnh, Vĩnh Bình... Rạch Giá các năm 1931-1932 ), Phông Phủ Thống đốc Nam Kỳ, Trung tâm Lưu trữ Quốc Gia II Việt Nam.

GOUCOCH 31442: Dossier relatif aux indemnités deverse aux riverain du canal Bathe au Bassac année 1940 (Tài liệu liên quan đến tiền bồi thường cho những hộ ven bờ khu vực từ kênh Ba Thê đến sông Bassac năm 1940) , Phông Phủ Thống đốc Nam Kỳ, Trung tâm Lưu trữ Quốc Gia II Việt Nam.

Annuaire général de l’Indochine. 1909 (Niên giám Đông Dương năm 1909).

Baurac. J.C.1894. La Cochinchine et ses habitants: provinces de l'Ouest Saigon: Imprimerie Commerciale Rey (Baurac. J.C. 1894. Nam Kỳ và cư dân: các tỉnh miền Tây. Sài Gòn: Nhà in Commerciale Rey)- Tài liệu do ThS.Võ Nguyên Phong (Thành phố Quảng Ngãi) cung cấp.

Beau Paul. 1908. Situation de l’Indochine de 1902 à 1907, tome 2. Saigon: M.Rey (Beau Paul. 1908. Đông Dương từ năm 1902 đến năm 1907, tập 2. Sài Gòn: Nhà in Commerciale Rey) .

Bouinais A et Paulus A. 1886. La France en Indochine. Paris: Libraire Algérienne, Coloniale et Maritime (Bouinais A và Paulus A. 1886. Nước Pháp tại Đông Dương. Paris: Nhà xuất bản Algérienne, Coloniale et Maritime).

Cochinchine Française, Excursions et reconnaissances. Saigon: Imprimerie du Gouvernement 1879 (Nam Kỳ thuộc Pháp, du ngoạn và nhận dạng. Sài Gòn: Nhà in Phủ Toàn quyền. 1879)- Tài liệu do ThS.Võ Nguyên Phong (Thành phố Quảng Ngãi) cung cấp.

Congrès de l’outillage économique coloniale et des communication (20-25 juillet 1931). organisé par l’Union Coloniale Français: Exposition coloniale internationale de Paris. 1931 (Hội nghị về thiết bị kinh tế thuộc địa và sự liên kết (20-25/7/1931). Liên hiệp các thuộc địa Pháp tổ chức: Triển lãm thuộc địa quốc tế Paris. 1931).

Duvernoy Victor. 1924. Monographie de la province de Longxuyên (Cochinchine). Hanoi: Imprimerie d’Extrême-Orient (Duvernoy Victor. 1924. Địa chí tỉnh Long Xuyên (Nam Kỳ). Hà Nội: Nhà in Viễn Đông.

Doumer Paul. 1902. Situation de l’Indo-Chine (1897-1901). Hanoi: F-H Schneider, Imprimeur-Éditeur (Doumer Paul. 1902. Đông Dương các năm 1897-1901. Hà Nội: F-H Schneider, Chủ nhà in-Nhà xuất bản).

Guide pratique renseignements & adresses Saigon. Saigon: Éditeur: J.Aspar, 24 rue Catinat (Sách chỉ dẫn những điều cần biết và các địa chỉ ở Sài Gòn. Sài Gòn: Nhà xuất bản. J.Aspar, số 24 phố Catinat).

L’Information d’Indochine: économique et financière. 2-juillet-1938 (Thông tin Đông Dương: kinh tế và tài chính, 2-7-1938).

Le Cambode abrégé d’histoire et de géographie, Suivi d’unabrégé de géographie de l’Indochine Française. Saigon: Imprimerie de la Mission, 189, rue Paul-Blanchy, Tandinh. 1916 (Cao Miên, lịch sử và địa lý rút gọn, địa lý rút gọn của Đông Dương thuộc Pháp. Sài Gòn: Nhà in Truyền giáo, số 189 phố Paul-Blanchy, Tân Định, 1916).

L’Écho Annamite. 11-août-1921 (Tiếng vọng An nam, ngày 11-8-1921).

Tholance M.Auguste. 1924. Discours prononcé par M.Auguste Tholance Gouverneur p.i.de la Cochinchine à l’ouverture de la Session ordinaire du Conseil Colonial le 6 octobre 1924 (Tholance M.Auguste. Bài phát biểu của quyền Thống đốc Nam Kỳ M.Auguste Tholance trong phiên khai mạc của Hội đồng thuộc địa ngày 6-10-1924).

Notice de la Carte No 40 Cochinchine. Paris: Librairie Armand Colin, Rue de Mézières, 5.1912 (Chú thích về bản đồ Nam Kỳ số 40 . Paris: Nhà xuất bản. Armand Colin, phố Mézières, 5.1912).

Russier Henri. 1931. Indochine-Française. Hanoi - Haiphong: Imprimerie d’Extrême-Orient. Éditeurs (Russier Henri. Đông Dương thuộc Pháp. Hà Nội- Hải Phòng: Nhà in Viễn Đông. Nhà xuất bản).

Service géographique de l’Indochine. Carte des routes et canaux de la Cochinchine. décembre 1909 (Bản đồ đường bộ và kênh Nam Kỳ. Tháng 12 năm 1909).

Trương Vĩnh Ký. 1875. Petit cours de géographie de la Basse-Cochinchine. Saigon: 1er Édition. Imprimerie du Gouvernement (Trương Vĩnh Ký. 1875. Những bài giảng nhỏ về địa lý vvùng hạ- Nam Kỳ. Sài Gòn: xuất bản lần thứ nhất. Nhà in Phủ Toàn quyền).




DOI: http://dx.doi.org/10.1172/vjossh.v8i1.922

Refbacks

  • There are currently no refbacks.


=====================================================

TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Đại học Quốc gia Hà Nội

ISSN 2354-1172