Các tầng ánh xạ của ẩn dụ ý niệm miền nguồn chiến tranh trong bản tin chính trị tiếng Anh
Abstract
Nghiên cứu nhằm mục đích khảo sát một cách có hệ thống cấu trúc ánh xạ ý niệm của ẩn dụ miền nguồn chiến tranh trong diễn ngôn tin tức chính trị tiếng Anh, được lấy từ các bài báo, bản tin trên các website chính thức của một số nước phương Tây nơi tiếng Anh là ngôn ngữ chính thống bao gồm Anh, Mỹ, Úc. Nghiên cứu sử dụng phương pháp chủ đạo là phân tích định tính được cụ thể hóa bằng các kỹ thuật như phân tích diễn ngôn, mô tả và phân loại. Bên cạnh đó, kỹ thuật định lượng là thống kê cũng được áp dụng. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy ẩn dụ chiến tranh có cấu trúc ánh xạ ý niệm khá phong phú, thể hiện sự ý niệm hóa có tầng bậc về chính trị. Với ánh xạ bậc thượng danh “Chính trị là chiến tranh”, nghiên cứu cho ra 3 ánh xạ hạ danh bao gồm: “Các thành tố trong hoạt động chính trị là các thành tố trong chiến tranh”; “Hoạt động chính trị là hoạt động quân sự”; “Kết quả chính trị là kết quả chiến tranh”. Trên cơ sở sơ đồ ánh xạ này, tôi thiết lập tiếp 8 ánh xạ thành phần hạ danh bậc ba trong diễn ngôn báo chí chính trị tiếng Anh. Dựa trên lý thuyết tri nhận, cũng như kiến thức về trải nghiệm hiện thân, dữ liệu là kết quả của việc phân tích và khái quát hóa các mối tương quan tri nhận giữa các thực thể, hành động, hoạt động và đặc điểm trong chiến tranh và trong chính trị. Hy vọng rằng, nghiên cứu sẽ đóng góp tích cực cho việc nghiên cứu ngôn ngữ và giáo dục ngôn ngữ nói chung, đồng thời phần nào hỗ trợ những người làm công việc dịch thuật ngôn ngữ, viết báo và đưa tin về chính trị nói riêng.
Ngày nhận 06/10/2023; ngày chỉnh sửa 25/10/2023; ngày chấp nhận đăng 31/12/2023
DOI.......................
Keywords
References
Bates R. Benjamin. 2020. “The (in)appropriateness of the war metaphor in response to SARS-CoV-2: A rapid analysis of Donald J. Trump’s Rhetoric”. Front. Commun. 5:50. doi: 10.3389/fcomm.2020.00050.
Bộ Quốc Phòng. 2004. Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam. Hà Nội: Trung tâm từ điển Bách khoa Quân sự. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân.
Burnes Susan. 2011. “Metaphors of conflict in press reports of elections”. Varieng, Vol.7. http://helsinki.fi/varieng/series/volume/07/ Retrieved on 13th September, 2015. Truy cập 8/2022.
Damian Marieta Mihaela. 2022. “The Metaphor of Light –Perspectives on Conceptual Metaphors. Case Study on Anthony Doerr’s All the Light We Cannot See”, Acta Universitatis Sapientiae, Philologica, 14,3 (2022): 92–106, DOI: 10.2478/ausp-2022-0027.
Deignan Alice. 1995. Collins COBUILD English guides 7, Metaphor. London: Harper Collins.
Đinh Văn Đức. 2013. Ngôn ngữ và tư duy-Một tiếp cận. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đoàn Hồng Nhung. 2022. “Conceptual “Politics Is War” Metaphors in Titles and Sapo of Nhan Dan Online and The New York Times”. OJS Magazine / Vietnam Social Sciences 4: 75-89.
Flusberg J. Stephen, Matlock Teenie, Thibodeau Paul. 2018. “War metaphor in public discourse”. Metaphor in Symbol 33(1): 1-18.
Golfam Arsalan, Ghorbanpour Amir, Mahdipour Nader. 2019. “A comparative study of the conceptual metaphors of time in Persian and English”, Journal of Applied Studies in Language 3(1): 43-55, DOI:10.31940/jasl.v3i1.1342.
Hà Thanh Hải. 2011. Đối chiếu phương thức ẩn dụ nhìn từ lí thuyết ngôn ngữ học tri nhận trên cứ liệu báo chí kinh tế Anh – Việt. Luận án Tiến sĩ Ngữ văn. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Kalmoe P. Nathan . 2013. “Voting is the best revenge: How violent metaphors shape voter turnout”. APSA 2013 Annual Meeting Paper, American Political Science Association 2013 Annual Meeting, Available at SSRN: https://ssrn.com/abstract=2299990. Truy cập 5.2023.
Kövecses Zoltán. 2010. Metaphor: A Practical Introduction, 2nd edition. Oxford: Oxford University Press.
Khan Imran, Ahmad Shuja. 2017. “Conceptual Metaphors for Life in Pashto”. Central Asia 81: 73-88. DOI:10.54418/ca. 81-104.
Lakoff George, Johnson Mark. 2003. Metaphors We Live by. London: University of Chicago Press.
Lenard Božić Dragana , Ćosić Nevena. 2017. “The Analysis of Metaphors and Metonymies in Political Speeches – A Case Study of the Former Croatian Prime Minister Ivo Sanader”. ELR Journal 2017: 61-81.
Ling Sun. 2010. “A Cognitive Study of War Metaphors in Five Main Areas of Everyday English: Politics, Business, Sport, Disease and Love”. Kristianstad University: School of Teacher Education. Retrieved from http://www.diva-portal.org/smash/get/.../FULLTEXT01.pdf. Truy cập 3/2023.
Lv Zitu, Zhang Yining. 2012. “Universality and Variation of Conceptual Metaphor of Love in Chinese and English”. Theory and Practice in Language Studies 2(2): 355-359.
Nguyễn Tiến Dũng. 2019. Ẩn dụ ý niệm trong các diễn ngôn chính trị (trên tư liệu tiếng Anh và tiếng Việt. Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học. Học viện Khoa học xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
Nguyễn Thị Quyết. 2012. “Ẩn dụ ý niệm về cuộc đời trong thơ tiếng Anh và tiếng Việt”. Tạp chí Ngôn ngữ 6: 23-29.
Nguyễn Thiện Giáp.2009. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ. Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục.
Perrez Julien, Reuchamps Min. 2014. “Deliberate metaphors in political discourse: The case of citizen discourse”. Metaphorik 251: 7-41.
Steen Gerard. 2011b. “From three dimensions to five steps: The value of deliberate metaphor”. JO - Metaphorik.de 21: 83-110.
Steinert Heinz. 2003. “The indispensable metaphor of war: On populist politics and the contradictions of the state's monopoly of force”. Theoretical Criminology 7(3): 265-291.
Trần Văn Nam. 2017. Ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong thơ mới 1932-1945 (Trên cứ liệu Thi nhân Việt Nam và thơ Xuân Diệu, Nguyễn Bính. Luận án tiến sĩ Ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam. Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên.
Xu Lin. 2015. “Metaphor in Action in Political Discourse”. International Conference on Economics, Social Science, Arts, Education and Management Engineering 2015: 397-402.
DOI: http://dx.doi.org/10.1172/vjossh.v9i2b.8321
Refbacks
- There are currently no refbacks.
=====================================================
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Đại học Quốc gia Hà Nội
ISSN 2354-1172