Sự thích ứng của cư dân các khu tập thể cũ ở Hà Nội trong việc tham gia vào nền kinh tế thị trường giai đoạn đầu sau Đổi mới

Nguyễn Giáo

Abstract


Nhà tập thể là một trong những “công thức nhào nặn lại ý thức xã hội”, như cách nói của học giả Nga Azarova (2001), trong thời kỳ xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam. Đến giai đoạn sau năm 1986, Đổi mới mang theo tinh thần của kinh tế thị trường vào khu tập thể, tạo thành một bức tranh với sự đan xen của nhiều mảng màu. Trong bối cảnh đó, đáng chú ý là những ràng buộc của các quan điểm trong quá khứ cũng như sự thiếu hụt các loại vốn đã làm giảm thiểu cơ hội của cư dân của các khu tập thể cũ trong việc tiếp cận nền kinh tế thị trường nhằm cải thiện cuộc sống. Tuy nhiên, tính năng động của một bộ phận cư dân ở các khu tập thể trong quá trình chuyển đổi đã giúp họ thích ứng với sức ép “đạo đức” của các quan điểm cũ để thỏa mãn được nhu cầu về đa dạng sinh kế. Bài viết tập trung phân tích sự thích ứng này của một bộ phận cư dân các khu tập thể cũ, những người chịu ảnh hưởng mạnh bởi thành phần xuất thân, nhằm hòa vào nền kinh tế thị trường theo cách riêng. Quá trình thích ứng ấy cũng cho thấy sự vận động về tư tưởng diễn ra trong các khu tập thể cũ - nơi một thời vốn được coi là biểu tượng của xã hội xã hội chủ nghĩa - trong giai đoạn chuyển đổi.

Ngày nhận 14/7/2023; ngày chỉnh sửa 18/12/2023; ngày chấp nhận đăng 30/12/2023


Keywords


sự thích ứng; khu tập thể; xã hội chủ nghĩa; Đổi mới; kinh tế thị trường.

References


Azarova Ekaterina. 2001. “Sự hình thành và phát triển của nhà tập thể.” Đ.H. dịch. Tạp chí Xưa và nay 093: 31 - 32.

Banerjee Tridib, Baer William. 1984. Beyond the Neighborhood Unit: Residential Environments and Public Policy. New York: Plenum Press.

Bảo Chân. 2013. “Kim Liên khắc sâu lời Bác”. Báo điện tử Hà Nội mới (https://hanoimoi.vn/kim-lien-khac-sau-loi-bac-333456.html). Truy cập ngày 17/12/2023.

Bartol Genevieve. 1989. “Story in Nursing Practice”. Nursing and Health Care 10.10: 564-565.

Bernard Harvey Russel. 2006. Research Methods in Anthropology: Qualitative and Quantitative Approaches. Lanham: AltaMira Press.

Birks Melanie & Mills, Jane. 2015. Grounded Theory: A Practical Guide. London: Sage.

Bouma Gary. 2000. The Research Process. Oxford: Oxord University Press.

Brown Alison. 2006. “Challenging Stress Livelihoods.” pp. 3-16 in Contested Space: Street Trading, Public Space and Livelihoods in Developing Cities, edited by A. Brow. Warwickshire: Intermediate Technology Publication Ltd.

Bui Phuong Ngoc. 2017. The Rehabilitation of the Socialist Collective Living Quarter in Hanoi-Case Study: Nguyen Cong Tru Quarter. Doctoral Dissertation, Politecnico di Milano, Italy.

Dương Tất Thành. 2019a. Khu tập thể cũ ở Hà Nội: Trường hợp khu Trung Tự (1975-1990). Luận văn thạc sĩ Lịch sử Việt Nam, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội.

Dương Tất Thành. 2019b. “Giá trị lịch sử - văn hóa của các khu tập thể cũ ở Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp khu tập thể Trung Tự.” Tạp chí Khoa học xã hội và Nhân văn 1: 128 - 140.

Đặng Hoàng Vũ. 2016. Ảnh hưởng của kiến trúc Xô Viết đối với kiến trúc nhà ở và công cộng tại Hà Nội giai đoạn 1954 - 1986. Luận án tiến sĩ, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.

Jull Matthew. 2016. “Toward a Northern Architecture: The Microrayon as Arctic Urban Prototype”. Journal of Architectural Education 70.2: 214-222.

Koh David. 2006. Wards of Hanoi. Singapore: ISEAS Publishing.

Laborde Pierre. 2011. Không gian đô thị trên thế giới. Phạm Thị Khánh Thủy dịch. Hà Nội: Nhà xuất bản Thế giới.

Lã Hồng Sơn. 2007. “Quá trình hình thành và phát triển các khu chung cư cũ tại thành phố Hà Nội giai đoạn 1960 - 1990”, Báo cáo tham dự Hội thảo khoa học Một số giải pháp quy hoạch và cơ chế chính sách cải tạo các khu chung cư cũ nội thành Hà Nội, Hội Quy hoạch Phát triển đô thị Việt Nam tổ chức.

Le Ngoc Hung, Rondinelli Dennis. 1993. “Small Business Development and Economic Transformation in Viet Nam.” Journal of Asian Business 9.4: 1-23.

Leach Neil. 1999. “Architecture or Revolution?”, pp 112-126 in Architecture and Revolution, edited by N. Leach. London: Routledge.

Ngọc Ánh, Thúy Quỳnh, Đức Hoàng. 2018. “Khu tập thể chứa đựng cả một bầu trời tuổi thơ dồ ăn giữa lòng Hà Nội cứ chiều chiều là đông tấp nập” (https://kenh14.vn/khu-tap-the-chua-dung-ca-mot-bau-troi-tuoi-tho-do-an-giua-long-ha-noi-cu-chieu-chieu-la-dong-tap-nap-20180718135301257.chn). Truy cập ngày 17/12/2023.

Ngô Văn Vũ. 2021. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh thực hiện các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Hà Nội: Nxb. Khoa học xã hội.

Nguyễn Chiến Thắng. 2014. “Thực trạng và giải pháp quy hoạch khu chung cư Giảng Võ.” Tạp chí Kiến trúc 10+11: 36 - 38.

Nguyễn Đình Hương (chủ biên). 2000. Đô thị hóa và quản lý kinh tế đô thị ở Hà Nội. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.

Nguyễn Đình Hương, Nguyễn Hữu Đoàn. 2002. Kinh tế đô thị. Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục.

Nguyễn Văn Thông. 2001. Tìm hiểu Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.

Reiner Thomas, Wilson Robert. 1979. “Planning and Decision-Making in the Soviet City: Rent, Land, and Urban Form.” pp. 49-72 in The Socialist City: Spatial Structure and Urban Policy, edited by R.A. French and I.F. Hamilton. New York: John Willey & Sons.

Stanilov Kiril. 2007. “Urban Planning and the Challenges of Post-Socialist Transformation.” pp. 413-425 in The Post-Socialist City: Urban Form and Space Transformations in Central and Eastern Europe after Socialism, edited by K. Stanilov. Dordrecht: Springer.

Stein Clarence. 1928/1958. “The Radburn Plan. Notes on the New Town Planned for the City Housing Corporation.” pp. 150-152 in The Writings of Clarence S. Stein: Architect of the Planned Community, edited by K.C. Parsons. Baltimore: The John Hopkins Press.

Turner Sarah. 2009. “Hanoi’s Ancient Quarter Traders: Resilient Livelihoods in A Rapidly Transforming City.” Urban Studies 46.5-6: 1203-1221.

Turner Sarah & Schoenberger, Laura. 2012. “Street Vendors Livelihoods and Everyday Politics in Hanoi, Vietnam: The Seeds of a Diverse Economy.” Urban Studies 49.5: 1027-1044.

Vũ Công Chiến. 2019. Kim Liên một thuở: Ký ức Hà Nội từ những khu nhà cũ. Hà Nội: Nhà xuất bản Thế giới.

Yin Robert. 2009. Case Study Research: Design and Methods, Essential Guide to Qualitative Methods in Organizational Research. Thousand Oaks, CA: Sage.

Seale Clive. 1999. “Quality in Qualitative Research.” Qualitative Inquiry 5.4: 465-478.




DOI: http://dx.doi.org/10.1172/vjossh.v9i6.6178

Refbacks

  • There are currently no refbacks.


=====================================================

TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Đại học Quốc gia Hà Nội

ISSN 2354-1172