Cái tôi trong tổ chức của người lao động theo một số biến số nhân khẩu học

Nguyễn Thị Nguyệt

Abstract


Bài viết trình bày về đặc điểm của cái tôi trong tổ chức của người lao động theo một số biến số nhân khẩu học dựa theo thang đo Đánh giá cái tôi trong tổ chức của Pierce và cộng sự (1989). Mẫu nghiên cứu gồm 204 khách thể là người lao động có trình độ đào tạo từ cao đẳng, đại học đang làm việc tại Hà Nội, độ tuổi trung bình của khách thể là 26.98 (SD=3.5). Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được thực trạng tự đánh giá của người lao động trong tổ chức cũng như sự khác biệt về thực trạng này theo một số biến số nhân khẩu học.

Ngày nhận 20/11/2020; ngày chỉnh sửa 15/12/2020; ngày chấp nhận đăng 30/12/2020


Keywords


cái tôi trong tổ chức; tự đánh giá cái tôi trong tổ chức; thang đo Pierce và cộng sự (1989).

References


Bowling Nathan. A., Eschleman Kevin. J., Wang Qiang, Kirkendall Cristina, Alarcon Gene. 2010. “A Meta-Analysis of the Predictors and Consequnces of Organization-Based Self-Esteem”. Journal of Occupational and Organizational Psychology 83(3): 601-626.

Brockner Joel. 1983. “Low self-esteem and behavioral plasticity”. In Ladd Wheeler, Phillip Shaver (Eds.). Review of Personality and Social Psychology 4: 237-271. Beverly Hills: Sage.

Brockner Joel. 1988. “Self-esteem at work: Research, theory, and practice”. Lexington, MA: Lexington Books.

Gardner Donald. G., Pierce Jon.L. 1998. “Self-esteem and self-efficacy within the organizational context”. Group and Organization Management 23: 48-70.

Judge Timothy. A. 2009. “Core self-evaluations and work success”.Current directions in psychological science 18: 58-62.

Korman Amos. 1977. “Toward a hypothesis of work behavior”. Journal oƒ Apphied Psychology 54: 50-63

Luthans Fred, Jensen Susan. M. 2002. “Hope: A New Positive Strength for Human Resource Development”. Human Resource Development Review” 1: 304-322.

McFarlin Dean. B., Sweeney Paul. D. 1992. “Distributive and Procedural Justice as Predictorsof Satisfaction with Personal and Organizational Outcomes”. Academy of ManagementJournal 35 (3): 626-637.

Milkovich George. T., Newman John. M. 1999. Compensation. Homewood Illinnois: Richard D. Irwin.

Nguyễn Phi Vũ, Nguyễn Thị Hảo. 2016. “Tác động của đánh giá chất lượng chương trình đào tạo đại học đến nhận thức và thái độ đối với hoạt động giảng dạy của giảng viên trường Đại học khoa học xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ 1: 72-77.

Odendaal Aletta. 2009. “Motivation Organisational Behaviour: Global and Southern African Perspectives” pp 168-191. Cape Town: Pearson Education South Africa.

Pierce Jon. L., Gardner Donald. G. 2004. “Self-Esteem within the Work and Organizational Context: A Review of the Organization-Based Self-Esteem Literature”. Journal of Management 30: 591-622.

Pierce Jon. L., Gardner Donald. G., Cummings Lindsey. L., Dunham Randall. B. 1989. “Organization-based self-esteem:Construct definition, measurement, and validation”. Academy of Management Journal 32: 622-648.

Russ Frederick. A., McNeilly Kevin. M. 1995. “Links among satisfaction, commiment and turnover intentions: the moderating effect of experience, gender and performance”. Journal of Business Research 34: 57-65.

Vũ Dũng. 2008. Từ điển tâm lý học. Hà Nội: Nhà xuất bản Từ điển bách khoa Hà Nội.




DOI: http://dx.doi.org/10.1172/vjossh.v6i2b.610

Refbacks

  • There are currently no refbacks.


=====================================================

TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Đại học Quốc gia Hà Nội

ISSN 2354-1172