Một số vấn đề về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực lưu trữ

Lê Tuyết Mai

Abstract


Nghiên cứu lý luận hợp tác quốc tế về lưu trữ là một vấn đề cần thiết đối với ngành lưu trữ các quốc gia nhằm giúp hoạt động hợp tác quốc tế được triển khai trên thực tiễn một cách có hệ thống, khoa học và hiệu quả. Mặc dù hợp tác quốc tế trong lĩnh vực lưu trữ đã được các học giả nhìn nhận như một xu thế tất yếu cùng với quá trình phát triển của xã hội nhưng cho đến hiện nay, vẫn còn rất ít những công trình nghiên cứu lý luận về vấn đề này. Vậy, hợp tác quốc tế về lưu trữ được hiểu như như thế nào và đặc thù của hợp tác quốc tế về lưu trữ - một lĩnh vực hợp tác chuyên ngành là gì? Hợp tác quốc tế về lưu trữ thường bao gồm những nội dung và hình thức nào? Đây là những câu hỏi nghiên cứu có tính lý luận được tác giả đặt ra và tập trung giải quyết trong bài viết.

Ngày nhận 02/8/2022; ngày chỉnh sửa 04/10/2022; ngày chấp nhận đăng 28/02/2023


Keywords


hợp tác quốc tế; lý luận về hợp tác quốc tế; hợp tác quốc tế về lưu trữ.

References


ASEAN. 2007. “The ASEAN charter”. Association of Sotheast Asian Nations website. (https://asean.org/wp-content/uploads/images/archive/publications/ASEAN-Charter.pdf). Truy cập tháng 10 năm 2022.

Bùi Thanh Sơn (chủ biên). 2015. Hội nhập quốc tế và những vấn đề đặt ra đối với Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia – Sự thật.

Cam Anh Tuan. 2016. “Relations entre Archives nationales du Vietnam et de la France: Histoire et Perspective” (Tạm dịch: Mối quan hệ giữa Lưu trữ Việt Nam và Pháp: Lịch sử và triển vọng). Bài trình bày tại Hội thảo quốc tế Lưu trữ ICA “Archives, Harmony and Friendship: Ensuring cultural sensitivity, justice and cooperation in a globalised world”, ICA, Seoul.

Conte Almamy Stell. 1996. “North - South and South - South cooperation for archival development”, Presented at the 13th international conference on Archives at the End of the Century: Taking Stock and Looking Ahead, Beijing.

Delsalle Paul (Translated and revised by Margaret Procter). 2018. A history of Archival practice.

New York: Routledge.

Đinh Hữu Phượng. 2021. “Hiệp ước Pháp – Việt ngày 15/6/1950 về phân định tài liệu lưu trữ”. Tạp chí Lưu trữ và Thời đại 4: 38-41.

Evans Max Jay. 2007. “Archives of the People, by the People, for the People”. The American Archivists 70: 387-400.

Hoàng Khắc Nam. 2017. Hợp tác và hội nhập quốc tế: Lý luận và thực tiễn. Hà Nội: Nhà xuất bản Thế giới.

Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam. 1995. Đại từ điển Bách khoa Việt Nam. Hà Nội: Trung tâm biên soạn từ điển Bách khoa Việt Nam.

Keohane Robert Owen. 1984. After Hegemony. Princeton: Princeton University Press.

Le Tuyet Mai. 2019. “Cooperation on archives in the European Union in the period of 1993 - 2008”. Eropean Studies Review 1(19): 29-40.

Lê Tuyết Mai. 2021. Hoạt động hợp tác quốc tế về lưu trữ của Việt Nam từ năm 1962 đến năm 2017. Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

Lowry James (Edited). 2017. Displaced Archives. London and New York: Routledge.

Milner Helen. 1992. "International Theories of Cooperation among Nations, Strength and Weakness." World Politics 3: 466-496.

Musta Aadu. 2014. “Estonia-Latvia-Russia Archival Cooperation Project “Cross - border e - User aspect”, National Archives of Estonia, (http://project.earchive- estlatrus.eu/download/Article%20in%20English.pdf). Truy cập tháng 10 năm 2022.

Nguyễn Trọng Biên. 2002. "Nhìn nhận công tác hợp tác quốc tế về khoa học - công nghệ trong lưu trữ." Tạp chí Lưu trữ Việt Nam 2:33-36.

Nguyễn Thị Hiệp. 2005. “Dấu ấn sâu sắc của mối quan hệ hợp tác giữa Lưu trữ Việt Nam và Lưu trữ Liên bang Nga”. Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam 2:48 – 49.

Nguyễn Minh Sơn. 2005. “Triển lãm tài liệu lưu trữ giữa Việt Nam - Liên bang Nga tại Matxcơva: Hợp tác kinh tế và khoa học kỹ thuật Việt Nam - Liên Xô 1950 - 1990”. Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam 4:113 - 115.

Nguyễn Văn Thâm. 1986. “Công tác lưu trữ Việt Nam trong mối quan hệ với công tác lưu trữ của các nước xã hội chủ nghĩa”. Tạp chí Văn thư - Lưu trữ 2:13-16.

Ogawa Chiyoko. 1991. “Archives in Japan: The State of the Art”. The American Archivist 54: 546 – 554.

Quốc hội. 2011. “Luật 01/2011/ QH 13 Lưu trữ”. Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật trung ương. (https://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27323). Truy cập tháng 10 năm 2022.

Paulo Sebastian. 2014. “International Cooperation and Development - A conceptual Overview, Presented at the conference on 50 years of German Development Institute”. Bonn.

Tarasov Vladimir Petrovich. 1996. “Cooperation in crisis: International actio.ns to save archives”. Presented at the 13th international archival conference on Archives at the End of the Century: Taking Stock and Looking Ahead. Beijing.

Tiết Hồng Nga. 1992. "Công tác hợp tác quốc tế 30 năm qua của ngành Lưu trữ Việt Nam." Tạp chí Lưu trữ Việt Nam 3:53-54.

United Nation. 1945. “United Nation Charters”. United Nation website (https://legal.un.org/avl/studymaterials/handbook/english/book_1.pdf). Truy cập tháng 10 năm 2022.

Vũ Dương Hoan. 2001. “Nhớ lại cuộc tham quan học tập công tác lưu trữ ở Trung Quốc”. Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam 5:140 - 145.

Vũ Thị Minh Hương. 2009. "Lưu trữ Việt Nam với các hoạt động của SARBICA". Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam 9: 5-7.

Vũ Thị Minh Hương. 2020. “Việt Nam và Chương trình ký ức thế giới của UNESCO”, Tạp chí Dấu ấn thời gian 4: 40-44.

Wion Anaïs. 2006. “The National Archives and Library of Ethiopia: six years of Ethio-French cooperation (2001-2006)” in Proceedings of the second Littmann conference in Aksum.




DOI: http://dx.doi.org/10.1172/vjossh.v9i1.4953

Refbacks

  • There are currently no refbacks.


=====================================================

TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Đại học Quốc gia Hà Nội

ISSN 2354-1172