Các phương pháp đặc thù trong nghiên cứu mỹ học

Đỗ Thị Minh Thảo

Abstract


Trong nghiên cứu mỹ học ở Việt Nam, việc nghiên cứu đối tượng thường được tiến hành với phương pháp luận của phép biện chứng duy vật, tức là hệ thống lý luận về phương pháp chung đối với các ngành khoa học. Bên cạnh đó, các phương pháp cụ thể cũng được sử dụng như mọi khoa học khác: Phương pháp logic - lịch sử, phương pháp lịch sử cụ thể, phương pháp so sánh… Tuy nhiên, điều cần bàn đến là các giáo trình, các sách chuyên khảo đều không chỉ ra được các phương pháp đặc thù của nghiên cứu mỹ học, đó là: Phương pháp hệ hình, phương pháp hình thái cấu trúc và phương pháp tổng thể luận.

Ngày nhận 11/7/2017; ngày chỉnh sửa 02/10/2017; ngày chấp nhận đăng 01/12/2017


Keywords


Phương pháp luận; phương pháp đặc thù; mỹ học; liên ngành.

Full Text:

 Subscribers Only

References


Angèle Kremer Marietti. 2004. Luân lý. Hà Nội: Nhà xuất bản Thế giới.

David Joseph Bohm. 2011. Cái toàn thể và trật tự ẩn. Hà Nội: Nhà xuất bản Tri thức.

Dominique Wolton. 2006. Toàn cầu hóa văn hóa. Hà Nội: Nhà xuất bản Thế giới.

Đỗ Thị Minh Thảo. 2017. Thuật ngữ mỹ học với phương pháp nghiên cứu hệ hình (Qua khảo sát cụ thể trường hợp tuyên ngôn hệ hình mỹ học của G.W.F. Hegel (1770-1831). Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.

Đinh Gia Khánh và Chu Xuân Diên. 1972. Văn học dân gian. Tập 1. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp.

Gilles-Gaston Granger. 2002. Khoa học và các khoa học. Nhà xuất bản Thế giới.

G.W.F Hegel. 1999. Mĩ học. Tập 1. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn học.

Hồ Chí Minh. 1995. Toàn tập. Tập 3. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.

I. Kant. 2004. Phê phán lý tính thuần túy. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn học: LIX.

I. Kant. 2007a. Phê phán lý tính thực hành. Hà Nội: Nhà xuất bản Tri thức.

I. Kant. 2007b. Phê phán năng lực phán đoán. Hà Nội: Nhà xuất bản Tri thức.

K. Marx, F. Engels.1995. Toàn tập. Tập 12. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.

K. Marx, F. Engels, V.I. Lenin. 1977. Về văn học và nghệ thuật. Hà Nội: Nhà xuất bản Sự thật.

Lý Chấn Anh. 2007. Nghiên cứu triết học cơ bản. Hà Nội: Nhà xuất bản Tri thức.

Nguyễn Văn Huyên. Đỗ Huy. 2004. Giáo trình mỹ học đại cương. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.

Obxianhikov (Обсяников, Ốp-xi-an-nhi-cốp). 2001. Mỹ học cơ bản và nâng cao. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin.

S. Freud. 2001. Nguồn gốc của văn hóa và tôn giáo (Vật tổ và cấm kị). Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia.

Thomas Samuel Kuhn. 2008. Cấu trúc các cuộc cách mạng khoa học. Hà Nội: Nhà xuất bản Tri thức.

Trần Thái Đỉnh. 2005. Chủ nghĩa Hiện sinh. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn học.

V.P. Kuzmin. 1986. Nguyên lý tính hệ thống trong lý luận và phương pháp luận của K. Marx. Hà Nội: Nhà xuất bản Sự thật.

Viện Ngôn ngữ học. 1970. Từ điển thuật ngữ triết học-chính trị Nga-Việt” (có chú thêm tiếng Pháp). Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học xã hội.

Viện Ngôn ngữ học. 2005. Từ điển Tiếng Việt phổ thông. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản TP. Hồ Chí Minh.

Vitruvius. 2004. “Mười cuốn sách về kiến trúc”. Chương 2. Những nguyên tắc cơ bản của kiến trúc. Q.1. Hà Nội: Nhà xuất bản Xây dựng.




DOI: http://dx.doi.org/10.1172/vjossh.v3i6.289

Refbacks

  • There are currently no refbacks.


=====================================================

TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Đại học Quốc gia Hà Nội

ISSN 2354-1172